PHÂN BIỆT | VIRAL VIDEO | TVC | PHIM DOANH NGHIỆP |
|  |  |  |
Đinh nghĩa | Viral video Marketing là những video trở nên phổ biến thông qua quá trình chia sẻ mạnh mẽ trên internet thường là thông qua các trang web chia sẻ video như YouTube cũng như mạng xã hội và email. Các video viral được thể hiện đa dạng nội dung từ nghiêm túc cho tới việc gây xúc động mạnh. Bên cạnh đó, nhiều video khác lại tập trung vào nội dung giải trí và hài hước. | TVC – television commercial là những clip quảng cáo truyền hình và doanh nghiệp phải trả phí để nó được phát sóng trên TV tại những kênh và những khung giờ nhất định. Nội dung của những video này thường là để quảng cáo hoặc khuyến mãi một sản phẩm/dịch vụ nào đó để khuyến khích khán giả mua hàng/ tiến tới hành động nào đó theo chủ đích của doanh nghiệp. | Phim doanh nghiệp là những bộ phim có nội dung xoay quanh một doanh nghiệp từ 5-10 phút. Các nội dung ấy bao gồm lịch sử, quy mô, sản phẩm, công nghệ,… của doanh nghiệp. Thông qua cuốn phim này, đối tác, khách hàng sẽ có cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp. |
Kênh hiển thị | Chủ yếu được đăng tải trên các trang mạng xã hội để người xem có thể tương tác và chia sẻ video rộng rãi | Phát sóng trên truyền hình | Đăng tải trên trang mạng xã hội, website của công ty hoặc trích một đoạn ngắn để đưa lên truyền hình. |
Tính lan truyền | Có tính lan truyền mạnh mẽ nhờ sự tương tác 2 chiều với khán giả trên mạng xã hội | Không có tính lan truyền mạnh mẽ do giới hạn về thời lượng và khung giờ phát sóng | Chủ yếu mang tính lan truyền nội bộ |
Thời lượng | Thời lượng phát sóng không giới hạn | Thời lượng phát sóng ngắn chỉ từ 15-30s | Thường từ 5-10 phút |
Nội dung
| Nội dung phong phú, thường đánh vào cảm xúc người xem như vui, buồn,… để tạo hiệu ứng lan truyền | Thường tập trung vào việc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ một cách trọng tâm, thẳng thắn. | Nội dung chỉ tập trung vào việc giới thiệu, tường thuật về quá quá trình hình thành doanh nghiệp mang tính chính thống. |